VIETNAMESE
năm tài chính
Năm kế toán
ENGLISH
Fiscal year
/ˈfɪskəl jɪr/
Financial year
“Năm tài chính” là khoảng thời gian 12 tháng được sử dụng để lập báo cáo tài chính và quản lý ngân sách.
Ví dụ
1.
Năm tài chính kết thúc vào tháng 12 đối với hầu hết các công ty.
The fiscal year ends in December for most companies.
2.
Năm tài chính rất quan trọng cho việc báo cáo thuế.
Fiscal years are critical for tax reporting.
Ghi chú
Từ Fiscal year là một từ vựng thuộc lĩnh vực kế toán và tài chính công. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé!
Financial year – Năm tài chính
Ví dụ:
The fiscal year or financial year begins on January 1 and ends on December 31 in Vietnam.
(Năm tài chính tại Việt Nam bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12.)
Accounting period – Kỳ kế toán
Ví dụ:
Reports must be finalized by the end of the accounting period or fiscal year.
(Báo cáo tài chính phải hoàn tất trước khi kết thúc kỳ kế toán.)
Tax reporting cycle – Chu kỳ báo cáo thuế
Ví dụ:
The fiscal year sets the timeline for the tax reporting cycle and audits.
(Năm tài chính là mốc thời gian để thực hiện chu kỳ báo cáo thuế và kiểm toán.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết