VIETNAMESE
mua lại công ty
ENGLISH
company acquisition
/ˈkʌmpəni ˌækwəˈzɪʃən/
takeover
Mua lại công ty là việc một công ty trực tiếp hoặc gián tiếp mua toàn bộ hoặc một phần vốn góp, tài sản của công ty khác đủ để kiểm soát, chi phối công ty hoặc một ngành, nghề của công ty bị mua lại.
Ví dụ
1.
Là một phương thức thông thường để mua lại các tập đoàn, mua lại công ty niêm yết là một giao dịch trao đổi chứng khoán về cơ bản nhằm giành quyền kiểm soát công ty.
As a typical means of acquiring corporations, listed company acquisition is a security exchange transaction that essentially aims at gaining the control of a company.
2.
Việc mua lại công ty có thể là một chặng đường nhanh chóng để tăng trưởng kinh doanh.
A company acquisition can be a fast track to business growth.
Ghi chú
Phân biệt company, business và enterprise:
- company: là tổ chức kinh doanh tạo ra lợi nhuận từ việc sản xuất và bán các sản phẩm hay dịch vụ.
VD: She joined the company in 2009. (Cô ấy gia nhập công ty vào năm 2009).
- enterprise: doanh nghiệp, những công ty có những đặc điểm chung nào đó như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
VD: He works for a state-owned enterprise. (Anh ta làm việc cho một doanh nghiệp nhà nước).
- business: là tổ chức thương mại, hoạt động kinh doanh như công ty, cửa hàng, nhà máy.
VD: They’ve got a small catering business. (Họ vừa mở một công ty cung cấp thực phẩm nhỏ).
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết