VIETNAMESE
mì gõ
hủ tiếu gõ
ENGLISH
knocking noodles
/ˈnɒkɪŋ ˈnuːdᵊlz/
striking noodles
Mì gõ là một hình thức bán mì hay hủ tiếu phổ biến tại Việt Nam, trong đó người bán thường sử dụng một xe đẩy và di chuyển qua các ngõ hẻm để tìm thực khách. Họ sẽ dùng thanh tre gõ vào nhau để thay cho tiếng rao.
Ví dụ
1.
không ai có thể trả lời chính xác được món mì gõ có từ khi nào.
No one can answer exactly when knocking noodles originated.
2.
Từ lâu món mì gõ đã quen thuộc với người Sài Gòn.
Knocking noodles have long been familiar to Saigon people.
Ghi chú
Cùng tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh về các loại mì với nguyên liệu chế biến khác nhau nha! - Somen (Mì Somen): Làm từ lúa mì, có sợi mảnh và mềm, và thường được ăn lạnh vào mùa hè ở Nhật. - Shirataki Noodles (Mì Shirataki, bún nưa): Làm từ củ nưa mọc dưới rễ cây khoai nưa, thường dùng hỗ trợ ăn kiêng giảm cân vì chứa hàm lượng calories rất thấp - Rice noodles (Mì gạo): Làm từ bột gạo, có kết cấu mềm, với tên gọi khác là mì chũ - Mung bean noodles (Miến): Làm từ hạt đậu xanh, có kết cấu mềm và trong suốt - Buckwheat noodles (Mì kiều mạch, Soba): Làm từ bột cây kiều mạch, có màu nâu nhạt, thường xuất hiện trong ẩm thực Nhật Bản và có thể ăn nóng hoặc ăn lạnh. - Pasta (Mì ý): Làm từ bột mì trộn trứng và nước, lên màu vàng nhạt, và có thể định hình thành các hình dạng khác nhau.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết