VIETNAMESE

mệnh giá cổ phiếu

ENGLISH

par value of shares

  
NOUN

/pɑr ˈvælju ʌv ʃɛrz/

Mệnh giá cổ phiếu là giá trị danh nghĩa mà công ty cổ phần ấn định cho một cổ phiếu, được ghi trên cổ phiếu.

Ví dụ

1.

Mệnh giá cổ phiếu thường được sử dụng để ghi trong sổ sách kế toán của công ty.

Par value of shares is usually used to record in a company's books of account.

2.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phiếu các loại đã đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Charter capital of a joint-stock company is the total par value of shares of all types registered to buy and stated in the company's charter.

Ghi chú

Cùng phân biệt mệnh giá cổ phần và mệnh giá cổ phiếu nha!

- Mệnh giá cổ phần (par value) là giá trị danh nghĩa của một cổ phần được in trên mặt cổ phiếu, trái phiếu hoặc công cụ tài chính khác, vốn điều lệ của công ty cổ phần chính là tổng giá trị mệnh giá của cổ phần đã bán các loại.

- Mệnh giá cổ phiếu (par value per shares) là mệnh giá hay còn gọi là giá trị danh nghĩa mà công ty cổ phần ấn định cho một cổ phiếu, được ghi trên cổ phiếu.