VIETNAMESE

mệnh giá cổ phần

ENGLISH

par value

  
NOUN

/pɑr ˈvælju/

Mệnh giá cổ phần là giá trị danh nghĩa của một cổ phần được in trên mặt cổ phiếu, trái phiếu hoặc công cụ tài chính khác, vốn điều lệ của công ty cổ phần chính là tổng giá trị mệnh giá của cổ phần đã bán các loại.

Ví dụ

1.

Thông thường, công ty cổ phần thường có mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng/cổ phần, đây chính là mệnh giá tối thiểu chào bán cổ phần ra công chúng.

Normally, joint stock companies usually have a par value of VND 10,000 per share, which is the minimum par value to offer shares to the public.

2.

Công ty cổ phần A sở hữu vốn điều lệ là 5.800.000.000 đồng và phát hành 580.000 cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần.

Joint-stock company A owns a charter capital of VND 5,800,000,000 and issues 580,000 shares with par value of VND 10,000/share.

Ghi chú

Cùng phân biệt mệnh giá cổ phần và mệnh giá cổ phiếu nha!

- Mệnh giá cổ phần (par value) là giá trị danh nghĩa của một cổ phần được in trên mặt cổ phiếu, trái phiếu hoặc công cụ tài chính khác, vốn điều lệ của công ty cổ phần chính là tổng giá trị mệnh giá của cổ phần đã bán các loại.

- Mệnh giá cổ phiếu (par value per shares) là mệnh giá hay còn gọi là giá trị danh nghĩa mà công ty cổ phần ấn định cho một cổ phiếu, được ghi trên cổ phiếu.