VIETNAMESE
mệnh giá cổ phần
ENGLISH
par value
/pɑr ˈvælju/
Mệnh giá cổ phần là giá trị danh nghĩa của một cổ phần được in trên mặt cổ phiếu, trái phiếu hoặc công cụ tài chính khác, vốn điều lệ của công ty cổ phần chính là tổng giá trị mệnh giá của cổ phần đã bán các loại.
Ví dụ
1.
Thông thường, công ty cổ phần thường có mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng/cổ phần, đây chính là mệnh giá tối thiểu chào bán cổ phần ra công chúng.
Normally, joint stock companies usually have a par value of VND 10,000 per share, which is the minimum par value to offer shares to the public.
2.
Công ty cổ phần A sở hữu vốn điều lệ là 5.800.000.000 đồng và phát hành 580.000 cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần.
Joint-stock company A owns a charter capital of VND 5,800,000,000 and issues 580,000 shares with par value of VND 10,000/share.
Ghi chú
Cùng phân biệt 3 khái niệm price, cost và value nha!
- Giá, giá cả (price) là số tiền phải trả để mua bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào.
Ví dụ: Due to the war between Ukrained and Russia, the price of petroleum and oil has risen sharply.
(Do chiến tranh giữa Ukraine và Nga, giá xăng dầu đã tăng mạnh.)
- Chi phí (cost) là số tiền phát sinh trong quá trình sản xuất và bảo trì sản phẩm.
Ví dụ: We need to cut our advertising costs.
(Chúng ta cần phải cắt giảm chi phí quảng cáo.)
- Giá trị (value) là một khái niệm trừu tượng, là ý nghĩa của sự vật trên phương diện phù hợp với nhu cầu của con người.
Ví dụ: The value of the pound fell against other European currencies yesterday.
(Giá trị của đồng bảng Anh đã giảm so với các đồng tiền châu Âu khác vào ngày hôm qua.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết