VIETNAMESE
mã tiểu mục
mã mục nhỏ
ENGLISH
sub-item code
/sʌb ˈaɪtəm koʊd/
category sub-code
“Mã tiểu mục” là mã số dùng để phân loại các khoản thu hoặc chi trong ngân sách nhà nước.
Ví dụ
1.
Bao gồm mã tiểu mục trong báo cáo.
Include the sub-item code in the report.
2.
Mã tiểu mục giúp đơn giản hóa việc theo dõi tài chính.
Sub-item codes simplify financial tracking.
Ghi chú
Từ sub-item là một từ ghép của (sub- – phụ, item – mục). Cùng DOL tìm hiểu thêm các từ ghép có chứa tiền tố sub- nhé!
Subsection – mục nhỏ
Ví dụ:
Read the final subsection for additional notes.
(Đọc mục nhỏ cuối để biết ghi chú bổ sung.)
Subfolder – thư mục con
Ví dụ:
Please move the file into the correct subfolder.
(Vui lòng chuyển tệp vào đúng thư mục con.)
Subheader – tiêu đề phụ
Ví dụ:
Each section begins with a subheader.
(Mỗi phần bắt đầu với một tiêu đề phụ.)
Subclass – lớp con
Ví dụ:
In programming, a subclass can inherit from a parent class.
(Trong lập trình, lớp con có thể kế thừa từ lớp cha.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết