VIETNAMESE

mã số thuế

ENGLISH

tax identification number

  
NOUN

/tæks aɪˌdɛntəfəˈkeɪʃən ˈnʌmbər/

tax code

Mã số thuế là một dãy gồm 10 hoặc 13 số được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người thực hiện đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Ví dụ

1.

Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.

The issued tax identification number cannot be reused for other taxpayers.

2.

Mã số thuế 10 số được cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác có đầy đủ tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ của mình trước pháp luật.

A 10-digit tax identification number is issued to businesses, economic organizations and other organizations that have full legal status and are responsible for all their obligations under the law.

Ghi chú

Cùng là thuế nhưng mà tax tariff khác nhau nha!

- Thuế (tax) là một khoản phí do chính phủ áp dụng đối với người đóng thuế.

- Thuế (tariff) là loại thuế trực thu áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ một quốc gia khác.