VIETNAMESE

lương thỏa thuận

ENGLISH

negotiable salary

  
NOUN

/nəˈgoʊʃəbəl ˈsæləri/

Lương thỏa thuận là mức lương nhà tuyển dụng muốn thông qua trực tiếp buổi phỏng vấn để đánh giá và thỏa thuận về mức lương thống nhất giữa ứng viên và công ty.

Ví dụ

1.

Hiện nay, rất nhiều nhà tuyển dụng chọn trả lương thỏa thuận khi tuyển dụng.

Currently, many employers choose a negotiable salary when recruiting.

2.

Lương thỏa thuận có tác dụng giúp nhà tuyển dụng tìm thấy được những ứng cử viên phù hợp, có đam mê với công việc, am hiểu về chuyên môn.

Negotiable salary helps employers find suitable candidates who are passionate about the job and knowledgeable about the profession.

Ghi chú

Cùng phân biệt pay, wagesalary nha!

- Pay là số tiền một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thường xuyên.

Ví dụ: The manager promised that he would offer me a 5% pay increase next year.

(Ông quản lý đã hứa sẽ tăng 5% lương cho tôi vào năm sau.)

- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).

Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.

(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).

- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.

Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.

(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).