VIETNAMESE

lương khởi điểm

ENGLISH

starting salary

  
NOUN

/ˈstɑrtɪŋ ˈsæləri/

Lương khởi điểm là mức lương đầu tiên một người nhận được ở một chỗ làm.

Ví dụ

1.

Mức lương khởi điểm phụ thuộc vào một số yếu tố, nhưng nó thường được xác định bởi: Mức lương thị trường cho những người đang làm công việc tương tự.

Starting salary is dependent on a number of factors, but it is usually determined by: Market pay rates for people who are doing similar work.

2.

Mức lương khởi điểm được nâng lên khi kiểm tra các yếu tố này cho thấy cần phải thay đổi.

Starting salary is raised when an examination of these factors indicates the need for a change.

Ghi chú

Cùng phân biệt pay, wagesalary nha!

- Pay là số tiền một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thường xuyên.

Ví dụ: The manager promised that he would offer me a 5% pay increase next year.

(Ông quản lý đã hứa sẽ tăng 5% lương cho tôi vào năm sau.)

- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).

Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.

(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).

- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.

Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.

(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).