VIETNAMESE

lớp lá

ENGLISH

leaf class

  
NOUN

/lif klæs/

Lớp lá là lớp trang bị những kỹ năng cơ bản cho trẻ để thích nghi với môi trường lớp học và có đủ kiến thức để bước vào lớp 1.

Ví dụ

1.

Chăm sóc trẻ lớp lá khó hơn vì chúng hiếu động hơn.

Taking care of children in leaf classes is more difficult because they are more active.

2.

Trẻ học lớp lá có thể trả lời chính xác hầu hết các câu hỏi của bạn.

Children in leaf classes can answer most of your questions accurately.

Ghi chú

Chương trình giáo dục mầm non (preschool education) ở Việt Nam gồm có ba cấp lớp (class), bao gồm lớp mầm (seed class) cho các bé 3 tuổi, lớp chồi (seed class) cho các bé 4 tuổi và lớp lá (leaf class) cho các bé 5 tuổi.

(dạng lớp này chỉ có trong hệ thống giáo dục Việt Nam nên ko có từ tiếng Anh hoàn toàn chính xác nghĩa và người phương Tây thường không dùng những từ này)