VIETNAMESE
loại hình công ty
ENGLISH
type of company
/taɪp ʌv ˈkʌmpəni/
Loại hình công ty là hình thức kinh doanh mà các cá nhân, tổ chức lựa chọn, nó biểu hiện cho mục tiêu mà doanh nghiệp xây dựng, ví dụ như: nhà nước, tư nhân, hợp tác xã…
Ví dụ
1.
Các điều kiện tuyển dụng khác nhau tùy theo loại hình công ty mà bạn đang làm việc.
Requirements of employment differ according to the type of company you are working for.
2.
Cơ hội thăng tiến cho các nhà quản lý xây dựng khác nhau tùy thuộc vào quy mô và loại hình công ty mà người đó làm việc.
Advancement opportunities for construction managers vary depending upon the size and type of company for which one works.
Ghi chú
Phân biệt company, business và enterprise:
- company: là tổ chức kinh doanh tạo ra lợi nhuận từ việc sản xuất và bán các sản phẩm hay dịch vụ.
VD: She joined the company in 2009. (Cô ấy gia nhập công ty vào năm 2009).
- enterprise: doanh nghiệp, những công ty có những đặc điểm chung nào đó như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
VD: He works for a state-owned enterprise. (Anh ta làm việc cho một doanh nghiệp nhà nước).
- business: là tổ chức thương mại, hoạt động kinh doanh như công ty, cửa hàng, nhà máy.
VD: They’ve got a small catering business. (Họ vừa mở một công ty cung cấp thực phẩm nhỏ).
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết