VIETNAMESE
lấy hàng
ENGLISH
pick up goods
/ˈpɪˌkʌp gʊdz/
Lấy hàng là mang hàng hoá đi đến một địa điểm khác.
Ví dụ
1.
Khách hàng của web có thể chọn lấy hàng tại cửa hàng hoặc giao hàng tận nơi.
Web customers can choose whether to pick up goods at the stores or have them delivered.
2.
Doanh số bán hàng tại các cửa hàng cũng tăng 1,2% do người mua dễ mua thêm các mặt hàng khi họ đến cửa hàng để lấy hàng đã đặt trực tuyến.
Sales in stores were also up, by 1.2%, as shoppers were tempted to buy additional items when they went to stores to pick up goods ordered online.
Ghi chú
Cùng phân biệt goods, cargo và product!
- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.
Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.
(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)
- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.
Ví dụ: The ship will unload her cargo today.
(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)
- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.
Ví dụ: They put a new product on the market.
(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết