VIETNAMESE

Lấy độc trị độc

Sử dụng độc tố trị bệnh

word

ENGLISH

Fighting fire with fire

  
PHRASE

/ˈfaɪtɪŋ faɪər wɪð faɪər/

Countermeasure

“Lấy độc trị độc” là phương pháp sử dụng tác nhân gây hại để điều trị bệnh.

Ví dụ

1.

Dùng thuốc giải độc giống như lấy độc trị độc.

Using antivenom is like fighting fire with fire.

2.

Họ tin vào việc lấy độc trị độc trong điều trị.

They believed in fighting fire with fire in their treatment.

Ghi chú

Lấy độc trị độc là một thành ngữ nói về việc sử dụng tác nhân gây hại để điều trị bệnh hoặc giải quyết vấn đề. Cùng DOL tìm hiểu thêm một số thành ngữ khác về cách xử lý vấn đề tương tự nhé! check Fight fire with fire - Dùng lửa để trị lửa Ví dụ: Sometimes, you have to fight fire with fire to overcome a stubborn opponent. (Đôi khi, bạn phải dùng lửa để trị lửa để vượt qua một đối thủ cứng đầu.) check Bite the bullet - Cắn răng chịu đau để giải quyết vấn đề Ví dụ: The company decided to bite the bullet and make necessary layoffs to survive. (Công ty quyết định cắn răng chịu đau và sa thải nhân viên cần thiết để tồn tại.) check Desperate times call for desperate measures - Thời thế khắc nghiệt cần biện pháp khắc nghiệt Ví dụ: With the project deadline approaching, the team adopted a "desperate times call for desperate measures" approach by working overtime. (Với hạn chót dự án sắp đến, đội đã áp dụng cách "thời thế khắc nghiệt cần biện pháp khắc nghiệt" bằng cách làm thêm giờ.) check An eye for an eye - Ăn miếng trả miếng Ví dụ: The rival companies have been competing fiercely, following an eye for an eye strategy. (Các công ty đối thủ cạnh tranh dữ dội, theo chiến lược ăn miếng trả miếng.) check Take a taste of your own medicine - Nếm mùi của chính mình Ví dụ: When the bully got pranked by his classmates, he finally got a taste of his own medicine. (Khi kẻ bắt nạt bị bạn cùng lớp chơi khăm, anh ta cuối cùng cũng nếm mùi của chính mình.)