VIETNAMESE

Làm theo đúng thể thức

word

ENGLISH

follow the format

  
PHRASE

/ˈfɑloʊ ðə ˈfɔrˌmæt/

adhere to the structure, comply with the framework, conform to the pattern

Làm theo đúng thể thức là thực hiện một hành động, công việc theo đúng những quy định, tiêu chuẩn đã được đặt ra liên quan đến cả cách thức thực hiện và đánh giá.

Ví dụ

1.

Quản lý yêu cầu nhóm làm theo đúng thể thức cho phần thuyết trình về dự án.

The manager asked the team to follow the format provided for the project presentation.

2.

Làm theo đúng thể thức khi nộp các văn bản chính thức để đáp ứng các tiêu chuẩn về tổ chức là cần thiết.

It's crucial to follow the format when submitting official documents to meet organizational standards.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Follow the format nhé! check Use the correct format - Dùng đúng định dạng Phân biệt: Use the correct format là cách diễn đạt rõ ràng và phổ biến – đồng nghĩa trực tiếp với follow the format trong văn bản, biểu mẫu. Ví dụ: Make sure to use the correct format for your essay. (Hãy đảm bảo bạn dùng đúng định dạng cho bài luận.) check Stick to the structure - Bám sát cấu trúc Phân biệt: Stick to the structure là cách diễn đạt linh hoạt – gần nghĩa với follow the format khi nói về bố cục hoặc hình thức trình bày. Ví dụ: Try to stick to the structure for consistency. (Hãy bám sát cấu trúc để đảm bảo tính nhất quán.) check Conform to the format - Tuân theo khuôn mẫu Phân biệt: Conform to the format là cách nói trang trọng – tương đương với follow the format trong ngữ cảnh học thuật hoặc hành chính. Ví dụ: All reports must conform to the format given. (Tất cả báo cáo phải tuân theo định dạng đã được đưa ra.)