VIETNAMESE

kỷ niệm ngày thành lập

word

ENGLISH

establishment anniversary

  
NOUN

/ɪˈstæblɪʃmənt ˌænəˈvɜrsəri/

Kỷ niệm ngày thành lập là ngày đánh dấu mốc thời gian kể từ ngày một tổ chức, công ty, doanh nghiệp,... được thành lập; cũng là dịp quan trọng để tổ chức đó có thể nhìn lại những thành tựu đã đạt được trong suốt thời gian qua và tiếp tục phát triển trong tương lai.

Ví dụ

1.

Kỷ niệm ngày thành lập là thời điểm để nhìn lại chặng đường phát triển và thành tựu của tổ chức chúng ta.

The establishment anniversary is a time to reflect on the growth and achievements of our organization.

2.

Hàng năm, kỷ niệm ngày thành lập nhắc nhở chúng tôi về chặng đường đã qua.

Every year, the establishment anniversary reminds us of our journey.

Ghi chú

Cùng DOL học hai cách ghép từ để tạo thành các cụm nói về ngày kỷ niệm nhé! check Số-đơn vị thời gian + (tên kỷ niệm) + anniversary – Kỷ niệm [bao lâu] [tên kỷ niệm] Chú ý: Đơn vị thời gian luôn ở dạng danh từ số ít. Ví dụ: We are planning a romantic getaway to celebrate our 2-year wedding anniversary, reminiscing about the beautiful journey we've had together. (Chúng tôi đang lên kế hoạch cho một chuyến du lịch lãng mạn để mừng kỷ niệm 2 năm ngày cưới, hồi tưởng về hành trình đẹp đẽ chúng tôi đã trải qua cùng nhau.) check Số thứ tự + (tên kỷ niệm) + anniversary – Kỷ niệm [số + năm] [tên kỷ niệm] Chú ý: Số thứ tự thường được viết tắt. Ví dụ: On the occasion of our 1st friendship anniversary, we spent an evening reflecting on the wonderful moments and growth we've experienced together. (Nhân dịp kỷ niệm 1 năm tình bạn, chúng tôi dành một buổi tối để suy ngẫm về những khoảnh khắc tuyệt vời và sự phát triển chúng tôi đã trải qua cùng nhau.)