VIETNAMESE

kinh đô thời trang

ENGLISH

fashion capital

  
NOUN

/ˈfæʃən ˈkæpətəl/

Kinh đô thời trang là một thành phố có sức ảnh hưởng lớn đến xu hướng thời trang của thế giới, với những tiêu chí bao gồm thiết kế, khâu sản xuất và bán lẻ các sản phẩm thời trang, cộng với các sự kiện như tuần lễ thời trang, giải thưởng và hội chợ thương mại đều tạo ra lượng giá trị kinh tế đáng kể.

Ví dụ

1.

Milan cũng được coi là một trong những kinh đô thời trang của thế giới, cùng với thành phố New York, Paris và London.

Milan is also regarded as one of the fashion capitals of the world, along with New York City, Paris, and London.

2.

Cô ấy sẽ đến Paris - kinh đô thời trang thế giới vào tuần tới.

She will go to Paris - the fashion capital of the world next week.

Ghi chú

Cùng DOL khám phá các nghĩa của capital nhé!

  • Vốn (Capital): Là số tiền hoặc tài sản mà một cá nhân hoặc doanh nghiệp sở hữu hoặc sử dụng để đầu tư vào một dự án kinh doanh hoặc một mục tiêu tài chính khác. (Example: Doanh nghiệp cần một số lượng vốn lớn để mở rộng sản xuất. - The company needs a large amount of capital to expand production.)

  • Thủ đô (Capital): Là thành phố được chính phủ sử dụng làm trung tâm hành chính, chính trị của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. (Example: Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. - Hanoi is the capital of Vietnam.)

  • Tài năng, Kiến thức quan trọng (Capital): Là nguồn lực không vật chất như kiến thức, kỹ năng, và mối quan hệ xã hội mà một cá nhân hoặc tổ chức có thể sử dụng để đạt được mục tiêu kinh doanh hoặc cá nhân. (Example: Kiến thức và kỹ năng là vốn quan trọng nhất của một nhà lãnh đạo. - Knowledge and skills are the most important capital of a leader.)