VIETNAMESE

kiểm tra sau thông quan

rà soát hậu kiểm

word

ENGLISH

Post-clearance inspection

  
NOUN

/pəʊst ˈklɪərəns ɪnˈspɛkʃən/

customs review

“Kiểm tra sau thông quan” là hoạt động rà soát, kiểm tra lại hàng hóa hoặc tài liệu liên quan sau khi đã được thông quan tại hải quan nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý và khai báo chính xác.

Ví dụ

1.

Kiểm tra sau thông quan đảm bảo khai báo đúng.

Post-clearance inspection ensures proper declarations.

2.

Kiểm tra sau thông quan chính xác tránh được các khoản phạt.

Accurate post-clearance inspections avoid penalties.

Ghi chú

Từ Post-clearance inspection là một từ vựng thuộc lĩnh vực hải quanxuất nhập khẩu. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! check After-release customs audit – Kiểm tra sau khi thông quan Ví dụ: The post-clearance inspection ensures accuracy through an after-release customs audit. (Kiểm tra sau thông quan nhằm đảm bảo tính chính xác thông qua việc kiểm tra sau khi thông quan.) check Deferred inspection – Kiểm tra hoãn lại Ví dụ: Many companies are selected for post-clearance inspection under the deferred inspection scheme. (Nhiều doanh nghiệp được chọn để kiểm tra sau thông quan theo cơ chế kiểm tra hoãn lại.) check Customs re-examination – Tái kiểm tra hải quan Ví dụ: Post-clearance inspection may involve a full customs re-examination of documents. (Kiểm tra sau thông quan có thể bao gồm tái kiểm tra hải quan toàn bộ hồ sơ.)