VIETNAMESE
kiểm kê định kỳ
ENGLISH
periodic inventory
/ˌpɪriˈɑdɪk ˌɪnvənˈtɔri/
Kiểm kê định kỳ là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị giá vật tự, hàng hóa đã xuất.
Ví dụ
1.
Phương pháp kiểm kê định kỳ không theo dõi và phản ánh số lượng hàng hoá thường xuyên.
The periodic inventory method does not track and reflect the quantity of goods on a regular basis.
2.
Kiểm kê định kỳ thường được dồn để thực hiện vào cuối kỳ.
Periodic inventories are usually accrued for performance at the end of the period.
Ghi chú
Cùng phân biệt kiểm kê định kỳ và kê khai thường xuyên nha!
- Kê khai thường xuyên (perpetual inventory) là phương pháp kế toán hàng tồn kho, ghi lại việc bán hoặc mua hàng tồn kho thường xuyên liên tục, bằng phần mềm hệ thống quản lí tài sản doanh nghiệp.
- Kiểm kê định kỳ (periodic inventory) là phương pháp mà một công ty duy trì hồ sơ về hàng tồn kho của mình bằng cách đếm thủ công theo một lịch trình.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết