VIETNAMESE

khu tập thể

ENGLISH

collective zone

  
NOUN

/kəˈlɛktɪv zoʊn/

Khu tập thể là khu nhà ở tập trung của nhiều hộ gia đình với nhau ở thành phố, thường có những cơ sở dịch vụ công cộng dùng chung như: nhà vệ sinh, khu nấu ăn, cầu thang…

Ví dụ

1.

Khu tập thể Kim Liên đã tồn tại hơn 60 năm.

Kim Lien collective zone has existed for over 60 years.

2.

Khu tập thể được sắp xếp lại.

The collective zone is rearranged.

Ghi chú

Sự khác biệt giữa location, area, sitezone:

- location: vị trí là vị trí của một địa điểm, trong khu vực hoặc toàn cầu.

VD: What's your nearest location? - Địa điểm gần nhất ở đâu?

- area: khu vực là một khu vực hoặc một phần của thị trấn, thế giới,... bao quanh một địa điểm hoặc một sự kiện.

VD: This is an area of dense population. - Đây là một khu vực đông dân.

- site: địa điểm là nơi bạn xây dựng một toà nhà, một thị trấn nhỏ,... hoặc một số sự kiện có thể đang diễn ra.

VD: Danang is the prime site for tourism development. - Đà Nẵng là một địa điểm tốt nhất để phát triển du lịch.

- zone: khu vực là một khu vực hạn chế, được sử dụng cho một mục đich hoặc mục đích sử dụng cụ thể.

VD: He is working within the zone of submarine activity. - Anh ấy làm việc trong khu vực hoạt động của tàu ngầm.