VIETNAMESE

khối lượng thi công

ENGLISH

construction volume

  
NOUN

/kənˈstrʌkʃən ˈvɑljum/

volume of construction

Khối lượng thi công là cơ sở để phân tích, tính toán ra số lượng vật tư, nhân công sử dụng trong quá trình xây dựng công trình, từ đó, tính toán ước lượng ra được chi phí và vật tư cần chuẩn bị, tránh được sự lãng phí hoặc thiếu vật tư.

Ví dụ

1.

Khối lượng thi công thường được tính toán, xác nhận bởi chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng.

Construction volume is usually calculated and confirmed by the investor, construction contractor.

2.

Khối lượng thi công xây dựng phải được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng.

The construction volume must be compared with the approved design volume to serve as a basis for acceptance and payment under the contract.

Ghi chú

Khối lượng thi công (construction volume) là cơ sở (basis) để phân tích (analyze), tính toán (calculate) ra số lượng vật tư, nhân công (labor) sử dụng trong quá trình xây dựng công trình (construction process), từ đó, tính toán ước lượng (estimate) ra được chi phí và vật tư cần chuẩn bị, tránh (avoid) được sự lãng phí hoặc thiếu vật tư.