VIETNAMESE

khối lượng riêng

ENGLISH

density

  
NOUN

/ˈdɛnsəti/

bulk density

Khối lượng riêng, còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng của một vật làm bằng chất ấy và thể tích (V) của vật.

Ví dụ

1.

Mật độ của một vật thể có thể được tính bằng cách chia khối lượng của nó cho thể tích của nó, vì mật độ được định nghĩa là khối lượng trên một đơn vị thể tích.

The density of an object can be calculated by dividing its mass by its volume, as density is defined as mass per unit volume.

2.

Mật độ của nước là 1 gam trên centimet khối, có nghĩa là một lít nước nặng 1 kg.

The density of water is 1 gram per cubic centimeter, which means that a liter of water weighs 1 kilogram.

Ghi chú

Một số đơn vị đo khối lượng riêng (unit of density) thường thấy là:

- kilogram per cubic metre: kilogram/ mét khối (kg/m3)

- gram per cubic centimetre: gram/ centimét khối (g/cm3)

- One g/cm3 is equal to 1000 kg/m3: 1 gram/ centimét khối = 1000 kilogram/ mét khối