VIETNAMESE

khối khách hàng cá nhân

ENGLISH

individual customer department

  
NOUN

/ˌɪndəˈvɪʤəwəl ˈkʌstəmər dɪˈpɑrtmənt/

Khối khách hàng cá nhân là bộ phận phụ trách chăm sóc và giải quyết vấn đề cho những người có nhu cầu, muốn sử dụng, hoặc đang sử dụng các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.

Ví dụ

1.

Làm việc với tư cách là giám đốc của khối khách hàng cá nhân tại ngân hàng có thể rất căng thẳng.

Working as a bank's director of the individual customer department can be stressful.

2.

Khối khách hàng cá nhân chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ cho khách hàng cá nhân.

The individual customer department is responsible for providing services to individual customers.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt individual customer departmentbusiness customer department nha! - Individual customer department (Khối khách hàng cá nhân): cung cấp dịch vụ và hỗ trợ cho khách hàng cá nhân, đáp ứng những nhu cầu riêng lẻ và cá nhân hóa. Ví dụ: The individual customer department handles inquiries, complaints, and assistance for personal banking accounts. (Khối khách hàng cá nhân xử lý thông tin yêu cầu, khiếu nại và hỗ trợ cho tài khoản ngân hàng cá nhân.) - Business customer department (Khối khách hàng doanh nghiệp): phục vụ và hỗ trợ cho khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức, tập trung vào các nhu cầu và yêu cầu đặc biệt của doanh nghiệp. Ví dụ: The business customer department provides tailored solutions and ensures seamless transactions for commercial clients. (Khối khách hàng doanh nghiệp cung cấp giải pháp tùy chỉnh và đảm bảo giao dịch mượt mà cho khách hàng thương mại.)