VIETNAMESE

khoảng cách giàu nghèo

bất bình đẳng kinh tế

ENGLISH

wealth gap

  
NOUN

/wɛlθ gæp/

the gap between rich and poor

Khoảng cách giàu nghèo là chênh lệch giữa các cá nhân, các nhóm trong xã hội hay giữa các quốc gia trong việc phân phối các tài sản, sự giàu có, hay thu nhập.

Ví dụ

1.

Khoảng cách giàu nghèo ở Mỹ đã tăng hơn gấp đôi từ năm 1989 đến năm 2016.

The wealth gap in the US more than doubled between 1989 and 2016.

2.

Hoa Kỳ vẫn có nhiều tỉ phú hơn bất kỳ quốc gia nào khác, nhưng khoảng cách giàu nghèo đang thu hẹp lại.

The US still has more billionaires than any other country, but the wealth gap is narrowing.

Ghi chú

Ngoài wealth gap ra thì đây là một số cụm từ đi với gap nè!

- age gap (khoảng cách tuổi tác)

- generation gap (khoảng cách thế hệ)

- cultural gap (khoảng cách văn hóa)

- gender gap (khoảng cách giới tính)

- knowledge gap (khoảng cách tri thức)