VIETNAMESE

khoa nghiên cứu về chất độc

Khoa nghiên cứu độc chất

ENGLISH

Faculty of Toxicology

  
NOUN

/ˈfækəlti əv ˌtɒksɪˈkɒlədʒi/

“Khoa nghiên cứu về chất độc” là khoa nghiên cứu về chất độc, tác động và cách xử lý.

Ví dụ

1.

Khoa nghiên cứu về chất độc nghiên cứu tác động của chất độc.

The Faculty of Toxicology studies the effects of poisons.

2.

Khoa Nghiên Cứu Về Chất Độc đã đưa ra một báo cáo quan trọng về ô nhiễm môi trường.

The Faculty of Toxicology released a significant report on environmental pollution.

Ghi chú

Từ Khoa nghiên cứu về chất độc là một từ vựng thuộc lĩnh vực khoa học và y tế. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé!

check Toxin – Chất độc Ví dụ: Certain plants produce natural toxins to protect themselves. (Một số loài thực vật tạo ra chất độc tự nhiên để tự bảo vệ.)

check Poisoning – Ngộ độc Ví dụ: Immediate treatment is crucial in cases of poisoning. (Điều trị ngay lập tức là rất quan trọng trong các trường hợp ngộ độc.)

check Antidote – Thuốc giải độc Ví dụ: The antidote saved the patient from a fatal snake bite. (Thuốc giải độc đã cứu bệnh nhân khỏi vết cắn chí mạng của rắn.)

check Toxicology Testing – Kiểm tra độc tính Ví dụ: Toxicology testing ensures the safety of new drugs. (Kiểm tra độc tính đảm bảo tính an toàn của các loại thuốc mới.)

check Environmental Toxicology – Độc chất học môi trường Ví dụ: Environmental toxicology examines pollutants in water and soil. (Độc chất học môi trường nghiên cứu các chất gây ô nhiễm trong nước và đất.)