VIETNAMESE

khấn vái

ENGLISH

pray and bow

  
PHRASE

/preɪ ænd baʊ/

worship, offer reverence

Khấn vái là hành động cầu xin thần linh qua việc nói nhỏ, cùng lúc chắp hai bàn tay lại để trước ngực rồi đưa lên ngang đầu, hơi cúi đầu và khom lưng xuống rồi sau đó ngẩng lên, thể hiện sự kính trọng, thành kính đối với thần phật, tổ tiên.

Ví dụ

1.

Khấn vái là hành động thể hiện sự biết ơn khi đi chùa.

Pray and bow as a gesture of gratitude in the temple.

2.

Trong những thời khắc khó khăn, mọi người thường khấn vái mong tìm tới bình yên.

In times of distress, people often pray and bow seeking solace.

Ghi chú

"Cùng DOL học thêm một số cụm diễn tả hành động "khấn vái" nhé:

- Worship (tôn thờ, thờ phụng): tôn kính, thường dành cho thần linh, đức tin, hoặc sự tôn trọng cao quý.

Ví dụ: People gather in the church to worship every Sunday. (Mọi người tụ tập trong nhà thờ để thờ mỗi Chúa Nhật.)

- Offer reverence (tôn trọng, tôn vinh): bày tỏ sự kính trọng và tôn thờ, thường diễn ra thông qua các nghi lễ và hành động tôn kính.

Ví dụ: They gathered to offer reverence to their ancestors during the ceremony. (Họ tụ tập để thể hiện lòng kính trọng đối với tổ tiên trong buổi lễ.)