VIETNAMESE

khách lẻ

ENGLISH

retail customer

  
NOUN

/ˈriˌteɪl ˈkʌstəmər/

Khách lẻ là khách hàng sẽ mua với số lượng nhỏ và họ hoặc gia đình hoặc bạn bè của họ là người sử dụng sản phẩm.

Ví dụ

1.

Tôi không cần hóa đơn đỏ vì tôi đang mua những thứ này với tư cách khách lẻ.

I don't need a VAT invoice as I'm buying these as a retail customer.

2.

Khách lẻ là khách hàng mua điện cho mục đích sử dụng cuối cùng của khu dân cư, thương mại hoặc công nghiệp và không bán lại điện cho người khác.

Retail customer means a customer that purchases electricity for residential, commercial, or industrial end-use purposes and does not resell electricity to others.

Ghi chú

Nhiều người dễ nhầm lẫn 3 khái niệm này lắm đó, cùng phân biệt client, customer consumer nha!

- Khách hàng (customer) là người mua sản phẩm hoặc dịch vụ từ một công ty.

Ví dụ: The shop is giving away a sample pack to every customer.

(Cửa hàng đang tặng cho mọi khách hàng một gói mẫu thử.)

- Khách hàng (client) là một dạng khách hàng mua các dịch vụ chuyên nghiệp từ một doanh nghiệp.

Ví dụ: She has an appointment with a client at 10.30.

(Cô ấy có cuộc hẹn với khách hàng lúc 10.30.)

- Người tiêu dùng (consumer) là người sử dụng cuối cùng của bất kỳ hàng hóa hoặc dịch vụ nào.

Ví dụ: The new rates will affect all consumers, including businesses.

(Tỷ giá mới sẽ ảnh hưởng đến tất cả người tiêu dùng, bao gồm cả các doanh nghiệp.)