VIETNAMESE

kết hôn không theo nghi lễ tôn giáo

hôn nhân dân sự

ENGLISH

go for a civil marriage

  
VERB

/ɡoʊ fɔr ə ˈsɪvəl ˈmɛrɪʤ/

Kết hôn không theo nghi lễ tôn giáo là việc cử hành hôn lễ, thiết lập mối quan hệ vợ chồng không theo quy định hay thực hành của bất kỳ tôn giáo nào, thường giữa hai người không theo hoặc thực hành tôn giáo.

Ví dụ

1.

Họ quyết định kết hôn không theo nghi lễ tôn giáo thay vì kểt hôn theo kiểu truyền thống.

They decided to go for a civil marriage instead of a traditional wedding.

2.

Ở một số quốc gia, nhiều cặp đôi chọn kết hôn không theo nghi lễ tôn giáo như một cách đơn giản và hiệu quả hợp pháp hóa quan hệ của họ.

In some countries, couples prefer to go for a civil marriage as a simple and efficient way to legalize their union.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt "hôn nhân không theo nghi lễ tôn giáo" (a civil marriage) "hôn nhân theo nghi lễ tôn giáo" (a religious marriage) nhé: 1. Nghi lễ: - Hôn nhân theo nghi lễ tôn giáo: bao gồm một buổi lễ do một lãnh đạo tôn giáo hoặc tâm linh thực hiện theo phong tục và tín ngưỡng của một tôn giáo hoặc hệ tín ngưỡng cụ thể. - Hôn nhân không theo nghi lễ tôn giáo: bao gồm một buổi lễ thế tục do một quan chức chính phủ hoặc người làm lễ dân sự thực hiện. Buổi lễ thường không có các yếu tố tôn giáo và tập trung vào yêu cầu pháp lý. 2. Sự công nhận pháp lý: - Hôn nhân theo nghi lễ tôn giáo: dặc dù buổi lễ có thể mang lại ý nghĩa cá nhân và tâm linh lớn, nhưng có thể không có tác dụng pháp lý độc lập. Đôi khi, cặp đôi cần thực hiện các yêu cầu pháp lý bổ sung, chẳng hạn như việc lấy giấy kết hôn, để đảm bảo sự công nhận pháp lý. - Hôn nhân không theo nghi lễ tôn giáo: có sự công nhận pháp lý ngay lập tức. Hôn nhân được xác nhận pháp lý và cặp đôi nhận được giấy kết hôn do chính phủ cấp, chứng nhận việc kết hôn. 3. Người lễ sư: - Hôn nhân theo nghi lễ tôn giáo: được thực hiện bởi một lãnh đạo tôn giáo, linh mục, giám mục, rabi, imam hoặc một người tâm linh khác liên quan đến tôn giáo của cặp đôi. - Hôn nhân không theo nghi lễ tôn giáo: do một quan chức chính phủ, chẳng hạn như một thẩm phán, người làm lễ dân sự hoặc một người chúc hôn dân sự được chính phủ công nhận.