VIETNAMESE

kén chọn

ENGLISH

picky

  
ADJ

/ˈpɪki/

selective, choosy

Kén chọn là tính từ chỉ người kỹ tính, thậm chí là khó tính, khó thỏa mãn, chọn lựa theo những tiêu chuẩn nhất định khiến việc lựa chọn hay đưa ra quyết định mất nhiều thời gian hơn bình thường.

Ví dụ

1.

Anh ấy kén chọn trong việc lựa chọn màu sắc cho tác phẩm của mình.

He was picky about the choice of colors for his artwork.

2.

Nhà thiết kế kén chọn và đã mất hàng giờ chỉ để chọn sắc màu hoàn hảo.

The designer was picky and spent hours selecting the perfect shade.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt "picky", "selective""choosy" nhé: - Picky: khó tính, thường có tiêu chuẩn nhất định, đôi khi là khắt khe quá trong việc lựa chọn. - Choosy: kỹ lưỡng, luôn cẩn thận trong chọn lựa hoặc đưa quyết định. -> Ví dụ: She's very choosy when it comes to picking a movie; it takes her forever to decide. (Cô ấy lựa chọn phim vô cùng kỹ lưỡng, như thể phải mất cả tỉ năm vậy.) -> Trong hầu hết các trường hợp, "picky" và "choosy" có nghĩa tương đương, có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, xét về nét nghĩa, "picky" có nét tiêu cực hơn 1 chút so với "choosy". - Selective (chọn lọc): kỹ lưỡng, cẩn thận trong lựa chọn hoặc đưa ra quyết định, thường là chọn thứ hoặc điều phù hợp nhất để đạt được kết quả mong muốn. -> Ví dụ: The college has a selective admission process to choose the best candidates. (Trường đại học có một quy trình tuyển chọn chọn lọc để tìm ra ứng viên phù hợp nhất.)