VIETNAMESE

kế toán tài sản cố định

ENGLISH

accounting for fixed assets

  
NOUN

/əˈkaʊntɪŋ fɔr fɪkst ˈæˌsɛts/

Kế toán tài sản cố định là quá trình ghi nhận, phân loại và kiểm soát các tài sản cố định của doanh nghiệp.

Ví dụ

1.

Kế toán tài sản cố định của công ty trở nên phức tạp hơn khi họ mở rộng hoạt động và mua thêm tài sản.

The company's accounting for fixed assets has become more complex as they have expanded their operations and acquired more property.

2.

Kế toán tài sản cố định liên quan đến việc theo dõi khấu hao của các tòa nhà, thiết bị và các tài sản dài hạn khác của công ty.

The accounting for fixed assets involves tracking the depreciation of the company's buildings, equipment, and other long-term assets.

Ghi chú

Cùng phân biệt current asset và fixed asset nha! - Tài sản lưu động (current asset) là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. - Tài sản cố định (fixed asset) là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 1 năm).