VIETNAMESE
hội nghị khách hàng
hội nghị tri ân khách hàng
ENGLISH
customer conference
/ˈkʌstəmər ˈkɑnfərəns/
Hội nghị khách hàng là một sự kiện do doanh nghiệp tổ chức hàng năm với khách mời chính là khách hàng hoặc các đối tác chiến lược của doanh nghiệp.
Ví dụ
1.
Hội nghị khách hàng thường được tổ chức vào giữa năm hoặc cuối năm.
Customer conferences are usually held in the middle of the year or at the end of the year.
2.
Hội nghị khách hàng tạo điều kiện để doanh nghiệp thể hiện văn hoá hoạt động, tầm nhìn sứ mệnh, gia tăng mối quan hệ gắn kết với khách hàng cũ cũng như thu hút những khách hàng mới để tăng cường sức cạnh tranh.
Customer conferences create conditions for businesses to demonstrate their operating culture, vision and mission, increase relationships with old customers as well as attract new customers to enhance competitiveness.
Ghi chú
Nhiều người dễ nhầm lẫn 3 khái niệm này lắm đó, cùng phân biệt client, customer và consumer nha!
- Khách hàng (customer) là người mua sản phẩm hoặc dịch vụ từ một công ty.
Ví dụ: The shop is giving away a sample pack to every customer.
(Cửa hàng đang tặng cho mọi khách hàng một gói mẫu thử.)
- Khách hàng (client) là một dạng khách hàng mua các dịch vụ chuyên nghiệp từ một doanh nghiệp.
Ví dụ: She has an appointment with a client at 10.30.
(Cô ấy có cuộc hẹn với khách hàng lúc 10.30.)
- Người tiêu dùng (consumer) là người sử dụng cuối cùng của bất kỳ hàng hóa hoặc dịch vụ nào.
Ví dụ: The new rates will affect all consumers, including businesses.
(Tỷ giá mới sẽ ảnh hưởng đến tất cả người tiêu dùng, bao gồm cả các doanh nghiệp.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết