VIETNAMESE

học sinh cá biệt

học sinh nghịch ngợm, học sinh quậy phá

ENGLISH

unruly student

  
NOUN

/ənˈruli ˈstudənt/

difficult student

Học sinh cá biệt là một thuật ngữ thường được sử dụng đối với những em học sinh nghịch ngợm, quậy phá, hay đánh nhau, mất trật tự trong giờ học, các học sinh này thường trốn tiết, bỏ học.

Ví dụ

1.

Có ai trong số các bạn đã có nhiều kinh nghiệm để đối phó với học sinh cá biệt không?

Have any of you had much experience with unruly students?

2.

Một đứa trẻ nghịch ngợm không nhất thiết phải là một học sinh cá biệt.

A naughty child does not necessarily have to be an unruly student.

Ghi chú

Học sinh cá biệt thường là những học sinh có những biểu hiện như sau:

  • Disrupting class: gây rối trong lớp học - liên tục làm gián đoạn giảng dạy bằng cách gián đoạn giáo viên hoặc học sinh khác, tạo ra tiếng ồn lớn hoặc thực hiện hành vi gây mất tập trung trong môi trường học tập.

  • Talking back: trả lời một cách phản đối - thường xuyên tranh luận hoặc thách thức hướng dẫn của giáo viên hoặc quyền lực.

  • Refusing to follow instructions: từ chối tuân theo hướng dẫn - thường xuyên lờ đi hoặc hoàn toàn từ chối tuân thủ hướng dẫn từ giáo viên hoặc nhân viên trường.

  • Bullying or teasing: bắt nạt hoặc chế giễu - thực hiện hành vi quấy rối, thách thức từ ngôn ngữ đến hành vi với các học sinh khác, bao gồm gọi tên, chế giễu hoặc đe dọa vật lý.

  • Skipping classes: trốn học - thường xuyên vắng mặt mà không có lý do hợp lệ hoặc sự cho phép từ cơ quan trường.

  • Cheating: gian lận - cố gắng có lợi thế không công bằng trong đánh giá hoặc kỳ thi bằng cách sử dụng các phương pháp không trung thực, như sao chép hoặc đạo văn.

  • Defiance of school rules: không tuân thủ các quy tắc của trường - liên tục vi phạm các quy tắc và chính sách của trường, coi thường biện pháp kỷ luật và thiếu tôn trọng đối với những người có quyền lực.

  • Vandalism: phá hoại - cố ý gây hư hại tài sản của trường, bao gồm việc vẽ graffiti, phá hoại thiết bị hoặc gây cản trở đến các cơ sở vật chất.

  • Disrupting extracurricular activities: gây rối trong hoạt động ngoại khóa - gây rối hoặc làm gián đoạn trong các sự kiện của trường, buổi tổng duyệt hoặc hoạt động ngoại khóa.

  • Engaging in substance abuse: sử dụng chất gây nghiện - sử dụng ma túy, rượu hoặc các chất khác trên khuôn viên trường hoặc tham gia học dưới tác động của chất gây nghiện.