VIETNAMESE

học hàm học vị

ENGLISH

academic rank and degree

  
NOUN

/ˌækəˈdɛmɪk ræŋk ænd dɪˈgri/

Học hàm, học vị là những cách gọi chung để chỉ trình độ, bằng cấp, học thức… của một người. Theo đó, để đạt được một cấp bậc học hàm hay học vị, mỗi người phải đáp ứng đủ các tiêu chí cụ thể được quy định.

Ví dụ

1.

Học hàm, học vị là những thuật ngữ được sử dụng phổ biến hiện nay.

Academic ranks and degrees are common terms today.

2.

With different academic ranks and degrees in the Vietnamese education system, owners will have different benefits.

Với các học hàm, học vị khác nhau trong hệ thống giáo dục Việt Nam, người sở hữu sẽ có những quyền lợi khác nhau.

Ghi chú

Hai học hàm chính tại Việt Nam là Giáo sư (Professor) và Phó Giáo sư (Associate Professor). Phân biệt giữa học hàm (academic rank) và học vị (academic degree): - Học hàm: Chức danh, danh hiệu trong hệ thống giáo dục và đào tạo, không phải qua đào tạo, không phải thi cử hoặc bảo vệ luận văn luận án, mà căn cứ vào các tiêu chí, điều kiện đề ra, căn cứ vào tài năng, uy tín, cống hiến khoa học của từng người và do Hội đồng Khoa học chuyên ngành các cấp xét duyệt. - Học vị: Là văn bằng do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong hoặc ngoài nước cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định.