VIETNAMESE

hóa đơn tạm tính

hoá đơn tạm thời

ENGLISH

provisional invoice

  
NOUN

/prəˈvɪʒənəl ˈɪnvɔɪs/

proforma invoice, temporary invoice

Hóa đơn tạm tính, còn gọi là hóa đơn tạm thời là hóa đơn dùng để thanh toán bước đầu giữa người bán và người mua trong thời gian chờ thanh toán chính thức. Hóa đơn tạm tính được dùng khi hai bên chấp nhận thanh toán theo kiểu hàng giao trước, chốt giá sau.

Ví dụ

1.

Người bán sẽ xuất hóa đơn tạm tính nếu họ muốn khách hàng xác nhận rằng các chi tiết của giao dịch là chính xác.

The seller would issue a provisional invoice if they want the customer to confirm that the details of the transaction are correct.

2.

Hóa đơn tạm tính cũng có ích khi bạn cần cung cấp cho khách hàng thông tin bổ sung về hàng hóa đang được vận chuyển.

A provisional invoice also comes in handy when you need to provide the customer with additional information on the goods being shipped.

Ghi chú

Cùng phân biệt bill, invoicereceipt nha!

- Bill được xuất trình khi nợ tiền, hóa đơn là giấy yêu cầu thanh toán.

- Receipt được đưa ra khi một số tiền nợ đã được thanh toán, biên lai là xác nhận đã nhận được khoản thanh toán.

- Invoice được phát hành trước khi khách hàng gửi thanh toán.