VIETNAMESE

hóa đơn tài chính

hoá đơn

ENGLISH

invoice

  
NOUN

/ˈɪnvɔɪs/

Hóa đơn tài chính (gọi chung là hóa đơn) là chứng từ được lập bởi người bán hàng nhằm ghi nhận thông tin bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Ví dụ

1.

Việc thanh toán hoá đơn tài chính nhanh chóng sẽ được đánh giá cao.

Prompt payment of the invoice would be appreciated.

2.

Hóa đơn phải được gửi trước ngày 24 hàng tháng.

Invoices must be submitted by the 24th of every month.

Ghi chú

Cùng phân biệt bill, invoicereceipt nha!

- Bill được xuất trình khi nợ tiền, hóa đơn là giấy yêu cầu thanh toán.

- Receipt được đưa ra khi một số tiền nợ đã được thanh toán, biên lai là xác nhận đã nhận được khoản thanh toán.

- Invoice được phát hành trước khi khách hàng gửi thanh toán.