VIETNAMESE
hành động bộc phát
hành động bột phát, hành động bốc đồng, hành động thiếu suy nghĩ, hành động tức thời
ENGLISH
impulsive behavior
/ɪmˈpʌlsɪv bɪˈheɪvjər/
spontaneous behavior
Hành động bộc phát là hành động không có kế hoạch trước, thường do cảm xúc.
Ví dụ
1.
Hành động bộc phát của anh ấy đã dẫn đến việc anh ấy mua một chiếc ô tô mới.
His impulsive behavior led to him buying a new car.
2.
Cô hối hận về hành động bộc phát của mình khi nghỉ việc.
She regretted her impulsive behavior of quitting her job.
Ghi chú
Cùng phân biệt impulsive behavior (hành vi bộc phát) và compulsive behavior (hành vi cưỡng chế) nhé! - Impulsive behavior (hành vi bộc phát): hành động tức thời và không suy nghĩ trước khi hành động. Những hành động impulsive thường được xem là hành động liên quan đến cảm xúc và có thể gây hại cho bản thân hoặc người khác. - Compulsive behavior (hành vi cưỡng chế): hành động lặp đi lặp lại một cách bất thường hoặc không thể kiểm soát. Những hành động compulsive thường liên quan đến các hoạt động như vệ sinh, kiểm soát cân nặng, kiểm soát tài chính, v.v. và có thể gây ra căng thẳng hoặc lo lắng nếu không được thực hiện.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết