VIETNAMESE

hàng xách tay

ENGLISH

hand-carried goods

  
NOUN

/hænd-ˈkærid gʊdz/

Hàng xách tay là những mặt hàng công ty hay hàng chính hãng do các cá nhân nào đó mua trực tiếp từ nước ngoài mang về Việt Nam qua đường hàng không.

Ví dụ

1.

Thông thường, hàng xách tay có thể được du học sinh du học tại các nước mang về.

Usually, hand-carried goods can come from international students studying in other countries.

2.

Tiếp viên hàng không mua tại các siêu thị, công ty cũng là một nguồn hàng xách tay phổ biến.

Flight attendants who buy at supermarkets, the company is also a popular source of hand-carried goods.

Ghi chú

Cùng phân biệt goods, cargoproduct!

- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.

Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.

(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)

- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.

Ví dụ: The ship will unlage her cargo today.

(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)

- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.

Ví dụ: They put a new product on the market.

(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)