VIETNAMESE

hàng nhẹ

ENGLISH

measurement cargo

  
NOUN

/ˈmɛʒərmənt ˈkɑrˌgoʊ/

Hàng nhẹ là hàng hóa có đơn giá cước được tính trên cơ sở dung tích (của hàng hóa) và có đơn vị tính cước là 1 mét khối.

Ví dụ

1.

Hàng nhẹ được hiểu là hàng hóa lấp đầy khoang chứa hàng của tàu một cách hình khối nhưng không chiếm tải trọng nặng.

Measurement cargo is understood as cargo that fills the cargo hold of the ship in a cubic manner but does not occupy the heavy load.

2.

Bông hay bọt biển là một số loại hàng nhẹ phổ biến.

Cotton or sponges are some of the more popular measurement cargoes.

Ghi chú

Cùng phân biệt goods, cargoproduct!

- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.

Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.

(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)

- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.

Ví dụ: The ship will unload her cargo today.

(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)

- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.

Ví dụ: They put a new product on the market.

(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)