VIETNAMESE

hàng lẻ

ENGLISH

less than container

  
PHRASE

/lɛs ðæn kənˈteɪnər/

Hàng lẻ là hàng không đủ lớn để chất đầy một thùng hàng.

Ví dụ

1.

Khi đó, công ty dịch vụ sẽ kết hợp nhiều lô hàng lẻ, sắp xếp, phân loại và đóng chung vào thùng hàng.

At that time, the service company will combine many less than container shipments, sort, classify and pack them together.

2.

Trong thực tế, những lô hàng lẻ trong cùng thùng hàng không phải lúc nào cũng đi đến cùng một cảng đích.

In fact, less than container shipments in the same container do not always go to the same destination port.

Ghi chú

Cùng phân biệt include contain nha!

- Include (động từ) mang ý nghĩa “bao gồm”. Đứng sau include, chúng ta không cần liệt kê đầy đủ các thành phần của cái toàn thể.

Ví dụ: His bag includes of 6 books and a Barbie doll.

(Túi của anh ta bao gồm 6 cuốn sách và một búp bê Barbie).

=> Túi của anh ta có thể có thêm nhiều thứ chứ không chỉ sách và búp bê. Ví dụ, anh ta có thể có thêm vài chiếc điện thoại chẳng hạn.

- Contain (động từ) cũng mang ý nghĩa “bao gồm”, “bao hàm”. Ngoài ra còn mang nghĩa là “chứa đựng”

Ví dụ: His bag contains 6 books and a Barbie doll.

(Túi của anh ta chứa 6 cuốn sách và một búp bê Barbie).

=> Khi sử dụng contain, những thành phần được liệt kê sau đó là tất cả các thành phần của tổng thể. Điều này có nghĩa, trong túi của anh ta không còn gì khác. Trong đó chỉ có 6 cuốn sách và một búp bê Barbie.