VIETNAMESE

gói bánh chưng

ENGLISH

to wrap Vietnamese square sticky rice cake

  
VERB

/tu ræp viɛtnɑˈmis skwɛr ˈstɪki raɪs keɪk/

Gói bánh chưng là việc dùng lá chuối hoặc lá dong và dây lạt để đóng gói bánh chưng.

Ví dụ

1.

Để gói được chiếc bánh chưng vuông vắn thì không hề đơn giản.

To wrap Vietnamese square sticky rice cake is not easy.

2.

Thanh thiếu niên ngày nay hầu như không biết cách gói bánh chưng.

Teenagers nowadays hardly know how to wrap Vietnamese square sticky rice cake.

Ghi chú

Bánh chưng ở miền Bắc và bánh tét ở miền Nam là 2 loại bánh truyền thống của Việt Nam vào ngày Tết nguyên đán. 2 từ này chưa có từ chính thức trong tiếng Anh nên tên gọi của chúng sẽ được hình thành bằng cách kết hợp nhiều từ miêu tả hình dạng và thành phần của chúng lại với nhau:

  • Bánh chưng (miền Bắc): Vietnamese square sticky rice cake

  • Bánh tét (miền Nam): Vietnamese cylindrical sticky rice cake