VIETNAMESE
bánh mì gối
ENGLISH
sandwich
/ˈsændwɪʧ/
Bánh mì gối là một loại bánh mì được nướng trong khay. Sau khi nướng, nó được thái (xắt) lát thành từng lát bánh mỏng gọi là lát bánh mì và được đóng gói cho tiện lợi để dễ sử dụng.
Ví dụ
1.
Bánh mì gối được bán lần đầu tiên vào năm 1928, được quảng cáo là "bước tiến vĩ đại nhất trong ngành công nghiệp làm bánh kể từ khi bánh mì được đóng gói.
Sandwich was first sold in 1928, advertised as "the greatest forward step in the baking industry since bread was wrapped.
2.
Bánh mì gối thường được dùng chung với bơ đậu phộng và mứt, sự kết hợp này được coi là món ăn ngon nhất cho trẻ em ở Mỹ.
Sandwich is usually served with peanut butter and jam, this combination is considered the best treat for kids in the US.
Ghi chú
Toast và sandwich đều chỉ tới 1 lát bánh mì gối tuy nhiên chúng có 1 vài điểm khác biệt, ta cùng phân biệt nhé! - sandwich: thường không dày bằng toast, được ăn trực tiếp mà không cần phải nướng giòn lại. - toast: thường dày hơn 1 lát sandwich, được nướng 2 mặt đến khi giòn. Về cơ bản thì toast chính là 1 lát sandwich được nướng lên.
Một số từ vựng về các loại bánh mì: - white/ brown bread: bánh mì trắng/ nâu - whole grain bread: bánh mì nguyên hạt - french bread/ baguette: bánh mì Pháp - breadstick: bánh mì que - wholemeal/ whole wheat bread: bánh mì nguyên cám - sandwich: bánh mì kẹp
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết