VIETNAMESE

bánh chưng bánh tét

ENGLISH

Vietnamese square sticky rice cake and Vietnamese cylindrical sticky rice cake

  
NOUN

/viɛtnɑˈmis skwɛr ˈstɪki raɪs keɪk ænd viɛtnɑˈmis səˈlɪndrɪkəl ˈstɪki raɪs keɪk/

Bánh chưng là bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn,... gói trong lá dong, luộc chín. Bánh tét là bánh từ gạo nếp, đậu xanh tách vỏ, thịt heo, tiêu, hành,... gói trong lá chuối hoặc lá dong, buộc bằng lạt hoặc dây ni lông, đem luộc chín, hình trụ tròn.

Ví dụ

1.

Trong chuyến đi, bạn có thể tìm hiểu các nét văn hóa ngày Tết như học cách làm bánh chưng bánh tét, mứt Tết, dưa hành ...

During the trip, you can learn about Tet cultures such as learning how to make the Vietnamese square sticky rice cake and Vietnamese cylindrical sticky rice cake, Tet jam, pickled onion...

2.

Chúng tôi luôn có bánh chưng bánh tét trong dịp Tết, đó là truyền thống của người Á Đông.

We always have Vietnamese square sticky rice cake and Vietnamese cylindrical sticky rice cake during Tet, it's a tradition of Asian people.

Ghi chú

Một số loại bánh đặc trưng của Việt Nam: - Vietnamese cylindric glutinous rice cake (bánh tét) - Vietnamese fried wheat flour cake (bánh tiêu) - pig ear cake (bánh tai heo) - pig skin cake (bánh da lợn) - Vietnamese honeycomb cake (bánh bò) - mooncake (bánh trung thu) - Vietnamese deep-fried cake (bánh rán) - sticky rice cake wrapped in water coconut leaf (bánh lá dứa)

Cùng học 1 idiom với rice nhé!

- like white on rice: rất gần, gần nhất có thể

Ví dụ: When Bob found out I had front row tickets for the concert, he stuck to me like white on rice. (Khi Bob phát hiện ra tôi có vé ngồi hàng ghế đầu cho buổi hòa nhạc, anh ấy dính chặt lấy tôi gần nhất có thể.)