VIETNAMESE

gỗ xà cừ

ENGLISH

faux acajen

  
NOUN

/fəʊ Acajen/

Gỗ xà cừ là gỗ sọ khỉ, thuộc về họ xoan. Tên khoa học gỗ xà cừ là Khaya Senegalensis.

Ví dụ

1.

Hàng cây gỗ xà cừ thường được trồng dọc phần lớn các đường phố và công viên của Việt Nam.

Faux acajen trees line the majority of Vietnam’s streets and parks.

2.

Gỗ xà cừ có thể cao đến tận 40 mét và đường kính tận 2 mét.

Faux Acajen can be up to 40 meters tall and up to 2 meters in diameter.

Ghi chú

Phân biệt wood, timber, lumberhardwood:

- wood: gỗ chỉ đơn giản là mô tả vật liệu chúng ta lấy từ cây có thể được sử dụng để xây dựng.

VD: I bought a new wooden table. - Tôi đã mua một cái bàn gỗ mới.

- timber: mô tả gỗ từ những cây đã bị đốn hạ.

VD: The fur trade now exceeded timber in importance. (Tầm quan trọng của việc buôn bán lông thú giờ đây đã vượt quá việc buôn bán gỗ.)

- lumber: gỗ là sản phẩm sau khi những người thợ rừng chặt hết số gỗ đó.

VD: From the fallen timber, lumber was made. - Gỗ xẻ đã được tạo ra từ cây gỗ bị đổ.

- hardwood: gỗ thường lấy từ cây sồi, tần bì.

VD: The ban only covers tropical hardwood. - Lệnh cấm chỉ bao gồm gỗ cứng nhiệt đới.