VIETNAMESE
giải thể công ty
ENGLISH
company dissolution
/ˈkʌmpəni ˌdɪsəˈluʃən/
enterprise dissolution, wind-up a business
Giải thể công ty là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền với điều kiện doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
Ví dụ
1.
Nếu bạn phát hiện các dấu hiệu này sớm hơn, bạn có thể cắt giảm khoản lỗ đáng kể của mình bằng cách thực hiện thủ tục giải thể công ty.
If you detect the indicators earlier, you can cut down your losses significantly by going through a company dissolution process.
2.
Giải thể công ty tại Việt Nam đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao và chuyên nghiệp để thực hiện.
A company dissolution in Vietnam requires a high level of expertise and professionalism to carry out.
Ghi chú
Phân biệt company, business và enterprise:
- company: là tổ chức kinh doanh tạo ra lợi nhuận từ việc sản xuất và bán các sản phẩm hay dịch vụ.
VD: She joined the company in 2009. (Cô ấy gia nhập công ty vào năm 2009).
- enterprise: doanh nghiệp, những công ty có những đặc điểm chung nào đó như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
VD: He works for a state-owned enterprise. (Anh ta làm việc cho một doanh nghiệp nhà nước).
- business: là tổ chức thương mại, hoạt động kinh doanh như công ty, cửa hàng, nhà máy.
VD: They’ve got a small catering business. (Họ vừa mở một công ty cung cấp thực phẩm nhỏ).
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết