VIETNAMESE

giá trị hợp đồng

ENGLISH

contract value

  
NOUN

/ˈkɑnˌtrækt ˈvælju/

Giá trị hợp đồng là giá trị tạm tính của hợp đồng, được căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên, tùy theo từng thời điểm và khối lượng thực tế được cả 2 bên giao kết hợp đồng thực hiện nghiệm thu.

Ví dụ

1.

Giá trị hợp đồng là một điều khoản cần có trong các hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Contract value is a necessary term in contracts for the sale of goods and provision of services.

2.

Việc xác định giá trị hợp đồng có thể theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật, tùy vào từng lĩnh vực.

The determination of the contract value can be according to the agreement of the parties or according to the provisions of law, depending on each field.

Ghi chú

Cùng phân biệt 3 khái niệm price, costvalue nha!

- Giá, giá cả (price) là số tiền phải trả để mua bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào.

Ví dụ: Due to the war between Ukrained and Russia, the price of petroleum and oil has risen sharply.

(Do chiến tranh giữa Ukraine và Nga, giá xăng dầu đã tăng mạnh.)

- Chi phí (cost) là số tiền phát sinh trong quá trình sản xuất và bảo trì sản phẩm.

Ví dụ: We need to cut our advertising costs.

(Chúng ta cần phải cắt giảm chi phí quảng cáo.)

- Giá trị (value) là một khái niệm trừu tượng, là ý nghĩa của sự vật trên phương diện phù hợp với nhu cầu của con người.

Ví dụ: The value of the pound fell against other European currencies yesterday.

(Giá trị của đồng bảng Anh đã giảm so với các đồng tiền châu Âu khác vào ngày hôm qua.)