VIETNAMESE

giá trị hao mòn lũy kế

ENGLISH

accumulated depreciation

  
NOUN

/əˈkjumjəˌleɪtɪd dɪˌpriʃiˈeɪʃən/

Giá trị hao mòn luỹ kế là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo. Giá trị này được định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật, trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.

Ví dụ

1.

Giá trị hao mòn lũy kế thường được trình bày trên bảng cân đối kế toán ngay dưới dòng tài sản vốn có liên quan.

Accumulated depreciation is usually presented on the balance sheet just below the related capital asset line.

2.

Nếu không có giá trị hao mòn lũy kế, một công ty sẽ phải chịu toàn bộ chi phí của một tài sản trong năm mua, điều này có thể tác động tiêu cực đến khả năng sinh lời.

Without accumulated depreciation, a company would incur the entire cost of an asset in the year of the purchase, which could negatively impact profitability.

Ghi chú

Cùng tìm hiểu một số family words của từ accumulate nha!

- accumulation (sự tích tụ): Accumulations of sand can be formed by the action of waves on coastal beaches.

(Sự tích tụ của cát có thể được hình thành do tác động của sóng trên các bãi biển ven biển.)

- accumulative (có tính chất tích luỹ): The accumulative effect of many infections cause him excruciating pain.

(Hậu quả tích lũy của nhiều bệnh nhiễm trùng khiến anh ta đau đớn tột độ.)

- accumulatable (có thể tích luỹ): Knowledge is accumulatable.

(Kiến thức là có thể tích luỹ được.)