VIETNAMESE

gia phả

bảng phả hệ

ENGLISH

family annals

  
NOUN

/ˈfæməli ˈænəlz/

family tree, genealogy

Gia phả là bản ghi chép tên họ, tuổi tác, ngày giỗ, vai trò và công đức của cha mẹ, ông bà, tiên tổ và mộ phần của một gia đình lớn hay một dòng họ.

Ví dụ

1.

Gia phả là một cuốn sách được sử dụng ở châu Á và châu Âu để ghi lại lịch sử gia đình của tổ tiên.

Family annals is a book used in Asia and Europe to record the family history of ancestors.

2.

Anh ấy truy lại nguyên gia phả dòng dõi của mình từ hồi gia đình Norman cổ.

He traces his family annals back to an old Norman family.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt family kin nha!

- Family (gia đình): thường được sử dụng để chỉ những người có quan hệ huyết thống gần gũi, như cha mẹ, anh chị em, con cái, ông bà,... Nó có thể bao gồm cả những người đã kết hôn với thành viên trong gia đình, như vợ/chồng, con riêng,...

Ví dụ: My family is very important to me. (Gia đình tôi rất quan trọng với tôi.)

- Kin (họ hàng, thân nhân): thường được sử dụng để chỉ tất cả những người có quan hệ huyết thống, bao gồm cả những người có quan hệ huyết thống xa, như họ hàng, cô dì chú bác, anh em họ,...

Ví dụ: My kin are all scattered around the world. (Họ hàng của tôi đều sống rải rác khắp thế giới.)