VIETNAMESE

đường nội bộ

ENGLISH

internal road

  
NOUN

/ɪnˈtɜrnəl roʊd/

Đường nội bộ là hệ thống hạ tầng kỹ thuật được sử dụng vào mục đích công cộng, thuộc diện nhà nước quản lý hoặc đã giao cho Chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt.

Ví dụ

1.

Họ vào khu nhà và đi theo đường nội bộ dẫn đến lối vào nhà.

They entered the property and followed the internal road until the entryway of the house.

2.

Chính quyền địa phương có thể cải thiện đáng kể khả năng di chuyển của người đi bộ bằng cách giải quyết rõ ràng vấn đề an toàn cho người đi bộ trên đường riêng và đường nội bộ.

Local governments can improve greatly upon pedestrian mobility by explicitly addressing pedestrian safety on private and internal roads.

Ghi chú

Phân biệt way, street, route, path và road:

- road: hàm ý chỉ con đường nói chung, chỉ bao hàm ý nghĩa ""đường"", không bao hàm nhà cửa hai bên, thường được dùng để chỉ các con đường lớn, dài và quan trọng trong thành phố. VD: We will take the road to Danang. - Chúng tôi sẽ lên đường đến Đà Nẵng.

- street: chỉ các con đường ở thành phố, bao hàm cả hai bên đường, có phạm vi sử dụng hẹp và cụ thể hơn. VD: The whole street contributed. - Cả hàng phố đều có đóng góp.

- way: thể hiện con đường nhỏ hơn street trong thành phố hoặc với road trong cả thành phố hoặc nông thôn, ám chỉ đến lối đi, ngõ, hẻm,... VD: I lose my way to your house. - Tôi lạc đường đến nhà bạn rồi.

- path: một con đường được hình thành do quá trình con người, xe cộ đi lại và tạo nên, có thể hiểu thành đường mòn. VD: We will take the mountain path this weekend. - Chúng tôi sẽ đi đường mòn trên núi vào cuối tuần này.

- route: một tuyến đường nối hai địa điểm với nhau, thường hàm ý trừu tượng, không sử dụng về vật chất, hàm ý đường route hướng đến khôgn thể đi lại được trên nó. VD: The bus route is changed. - Tuyến đường xe buýt đã bị thay đổi.