VIETNAMESE

đốt nhang

ENGLISH

burn incense

  
NOUN

/bɜrn ɪnˈsɛns/

Đốt nhang là một phong tục truyền thống tín ngưỡng chủ yếu xuất hiện ở các nước Châu Á. Việc thắp hương hay đốt nhang cúng bái vào các dịp lễ, Tết, giỗ chạp là để thể hiện lòng thành kính đối với ông bà tổ tiên và chư vị Thánh Thần vì đã phù hộ, giúp đỡ cho gia đình.

Ví dụ

1.

Việc đốt nhang có nhiều mục đích khác nhau như thư giãn, mục đích tôn giáo hoặc đơn giản vì bạn thích mùi nhang đó.

Burning incense has many different purposes, such as relaxation, religious purposes, or simply because you like the smell of incense.

2.

Hãy thử thắp hương hoặc thắp một ngọn nến thơm

Try burning incense or lighting a scented candle.

Ghi chú

Ngoài nghĩa chính dạng danh từ là “hương trầm, nhang khói”, incense còn có thể dùng dưới dạng động từ (bị động) để nói về việc khiến ai đó vô cùng tức giận.

Ví dụ: I was so incensed by what he was saying I had to walk out. (Tôi vô cùng bị tức điên lên trước những gì anh ấy đến mức phải bước ra ngoài.)