VIETNAMESE

doanh nghiệp vừa và nhỏ

ENGLISH

small and medium-sized enterprises

  
NOUN

/smɔl ænd ˈmidiəm-saɪzd ˈɛntərˌpraɪzɪz/

Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.

Ví dụ

1.

Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước ta có vị trí chiến lược quan trọng hàng đầu trong nền kinh tế quốc dân, là lực lượng quan trọng và tích cực trong sự phát triển của đất nước.

The small and medium-sized enterprises in our country have a strategically important role in the national economy, being an important and active force in the development of our country.

2.

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có một vị trí quan trọng không thể thay thế được trong thị trường kinh tế Trung Quốc.

Small and medium-sized enterprises have an irreplaceable important place in the development of Chinese market economy.

Ghi chú

Phân biệt company, businessenterprise:

- company: là tổ chức kinh doanh tạo ra lợi nhuận từ việc sản xuất và bán các sản phẩm hay dịch vụ.

VD: She joined the company in 2009. (Cô ấy gia nhập công ty vào năm 2009).

- enterprise: doanh nghiệp, những công ty có những đặc điểm chung nào đó như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

VD: He works for a state-owned enterprise. (Anh ta làm việc cho một doanh nghiệp nhà nước).

- business: là tổ chức thương mại, hoạt động kinh doanh như công ty, cửa hàng, nhà máy.

VD: They’ve got a small catering business. (Họ vừa mở một công ty cung cấp thực phẩm nhỏ).