VIETNAMESE

doanh nghiệp lớn

ENGLISH

large enterprise

  
NOUN

/lɑrʤ ˈɛntərˌpraɪz/

Doanh nghiệp lớn là doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế, có tổng nguồn vốn từ 50 tỷ đồng trở lên và tổng lao động làm việc tại doanh nghiệp là trên 200 lao động.

Ví dụ

1.

Doanh nghiệp lớn là doanh nghiệp đạt được ít nhất một trong hai điều kiện sau: có ít nhất 5.000 lao động; có doanh thu hàng năm lớn hơn 1,5 tỷ euro và tổng bảng cân đối kế toán hơn 2 tỷ euro.

A large enterprise is an enterprise that checks at least one of the following two conditions: has at least 5,000 employees ; has an annual turnover greater than 1.5 billion euros and a balance sheet total of more than 2 billion euros.

2.

Nỗ lực tái thiết kế quy trình kinh doanh tại một doanh nghiệp lớn là một công việc phức tạp có thể mất vài năm và liên quan đến nhiều người và nhiều hệ thống công nghệ thông tin.

A business process re-engineering effort at a large enterprise is a complex undertaking that may take several years and involve many people and many IT systems.

Ghi chú

Phân biệt company, businessenterprise:

- company: là tổ chức kinh doanh tạo ra lợi nhuận từ việc sản xuất và bán các sản phẩm hay dịch vụ.

VD: She joined the company in 2009. (Cô ấy gia nhập công ty vào năm 2009).

- enterprise: doanh nghiệp, những công ty có những đặc điểm chung nào đó như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

VD: He works for a state-owned enterprise. (Anh ta làm việc cho một doanh nghiệp nhà nước).

- business: là tổ chức thương mại, hoạt động kinh doanh như công ty, cửa hàng, nhà máy.

VD: They’ve got a small catering business. (Họ vừa mở một công ty cung cấp thực phẩm nhỏ).